Thực đơn
EFL_Championship_2019-20 Thay đổi huấn luyện viênĐội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Luton Town | Mick Harford[23] | Hết hạn tạm quyền | 4 tháng 5 năm 2019 | Vị trí cuối BXH mùa trước | Graeme Jones[23] | 7 tháng 5 năm 2019 |
Queens Park Rangers | John Eustace[24] | 5 tháng 5 năm 2019 | Mark Warburton[25] | 8 tháng 5 năm 2019 | ||
West Bromwich Albion | James Shan[26] | 14 tháng 5 năm 2019 | Slaven Bilić[27] | 13 tháng 6 năm 2019 | ||
Middlesbrough | Tony Pulis[28] | Hết hạn hợp đồng | 17 tháng 5 năm 2019 | Jonathan Woodgate[29] | 14 tháng 6 năm 2019 | |
Swansea City | Graham Potter[30] | Chuyển sang Brighton & Hove Albion | 20 tháng 5 năm 2019 | Steve Cooper[31] | 13 tháng 6 năm 2019 | |
Hull City | Nigel Adkins[32] | Hết hạn hợp đồng | 8 tháng 6 năm 2019 | Grant McCann[33] | 21 tháng 6 năm 2019 | |
Birmingham City | Garry Monk[34] | Bị sa thải | 18 tháng 6 năm 2019 | Pep Clotet[lower-alpha 1] | 20 tháng 6 năm 2019 | |
Nottingham Forest | Martin O'Neill[35] | 28 tháng 6 năm 2019 | Sabri Lamouchi[36] | 28 tháng 6 năm 2019 | ||
Derby County | Frank Lampard[37] | Chuyển sang Chelsea | 4 tháng 7 năm 2019 | Phillip Cocu[38] | 5 tháng 7 năm 2019 | |
Sheffield Wednesday | Steve Bruce[39] | Từ chức | 15 tháng 7 năm 2019 |
Thực đơn
EFL_Championship_2019-20 Thay đổi huấn luyện viênLiên quan
EFL Championship EFL Championship 2020-21 EFL Championship 2019–20 EFL Championship 2022-23 EFL Championship 2018-19 EFL Cup EFL League One EFL League Two EFL Trophy EFL League One 2018–19Tài liệu tham khảo
WikiPedia: EFL_Championship_2019-20